Tên gọi trong tiếng Trung về thứ, ngày – tháng & các buổi trong ngày
1. Tên gọi các ngày trong tuần
| Tiếng Việt | Pinyin | Tiếng Trung (đọc) | Chữ viết (Kéo để xem đầy đủ) |
|---|---|---|---|
| Thứ hai | xīng qī yī | 星期一 | |
| Thứ ba | xīng qī èr | 星期二 | |
| Thứ tư | xīng qī sān | 星期三 | |
| Thứ năm | xīng qī sì | 星期四 | |
| Thứ sáu | xīng qī wǔ | 星期五 | |
| Thứ bảy | xīng qī liù | 星期六 | |
| Chủ nhật | xīng qī tiān / xīng qī rì | 星期天 / 星期日 |
/ |
2. Tên gọi các tháng trong năm
| Nghĩa tiếng Việt | Pinyin | Tiếng Trung (âm thanh) | Chữ viết (Kéo để xem đầy đủ) |
|---|---|---|---|
| Tháng 1 | yī yuè | 一月 | |
| Tháng 2 | èr yuè | 二月 | |
| Tháng 3 | sān yuè | 三月 | |
| Tháng 4 | sì yuè | 四月 | |
| Tháng 5 | wǔ yuè | 五月 | |
| Tháng 6 | liù yuè | 六月 | |
| Tháng 7 | qī yuè | 七月 | |
| Tháng 8 | bā yuè | 八月 | |
| Tháng 9 | jiǔ yuè | 九月 | |
| Tháng 10 | shí yuè | 十月 | |
| Tháng 11 | shí yī yuè | 十一月 | |
| Tháng 12 | shí èr yuè | 十二月 |
3. Tiếng Trung về các buổi trong ngày
| Nghĩa tiếng Việt | Pinyin | Tiếng Trung (âm thanh) | Chữ viết (Kéo để xem đầy đủ) |
|---|---|---|---|
| Buổi sáng (6:00 – 9:00) | zǎo shang | 早上 | |
| Buổi sáng (9:00 – 12:00) | shàng wǔ | 上午 | |
| Buổi trưa (12:00 – 13:00) | zhōng wǔ | 中午 | |
| Buổi chiều (13:00 – 18:00) | xià wǔ | 下午 | |
| Hoàng hôn / cuối chiều (18:00 – 19:00) | bàng wǎn | 傍晚 | |
| Buổi tối (19:00 – 23:00) | wǎn shang | 晚上 | |
| Nửa đêm (0:00 – 1:00) | wǔ yè | 午夜 |
Giờ giấc trong tiếng Trung – 24 giờ trong ngày với các phút đi kèm
1. Thời gian từ 0:00 – 12:45
| Giờ | Pinyin | Tiếng Trung (âm thanh) | Chữ viết (Kéo để xem đầy đủ) |
|---|---|---|---|
| 0:00 | líng diǎn | 零点 | |
| 0:15 | líng diǎn yí kè | 零点一刻 | |
| 0:30 | líng diǎn bàn | 零点半 | |
| 0:45 | líng diǎn sān kè | 零点三刻 | |
| 1:00 | yī diǎn | 一点 | |
| 1:15 | yī diǎn yí kè | 一点一刻 | |
| 1:30 | yī diǎn bàn | 一点半 | |
| 1:45 | yī diǎn sān kè | 一点三刻 | |
| 2:00 | èr diǎn | 二点 | |
| 2:15 | èr diǎn yí kè | 二点一刻 | |
| 2:30 | èr diǎn bàn | 二点半 | |
| 2:45 | èr diǎn sān kè | 二点三刻 | |
| 3:00 | sān diǎn | 三点 | |
| 3:15 | sān diǎn yí kè | 三点一刻 | |
| 3:30 | sān diǎn bàn | 三点半 | |
| 3:45 | sān diǎn sān kè | 三点三刻 | |
| 4:00 | sì diǎn | 四点 | |
| 4:15 | sì diǎn yí kè | 四点一刻 | |
| 4:30 | sì diǎn bàn | 四点半 | |
| 4:45 | sì diǎn sān kè | 四点三刻 | |
| 5:00 | wǔ diǎn | 五点 | |
| 5:15 | wǔ diǎn yí kè | 五点一刻 | |
| 5:30 | wǔ diǎn bàn | 五点半 | |
| 5:45 | wǔ diǎn sān kè | 五点三刻 | |
| 6:00 | liù diǎn | 六点 | |
| 6:15 | liù diǎn yí kè | 六点一刻 | |
| 6:30 | liù diǎn bàn | 六点半 | |
| 6:45 | liù diǎn sān kè | 六点三刻 | |
| 7:00 | qī diǎn | 七点 | |
| 7:15 | qī diǎn yí kè | 七点一刻 | |
| 7:30 | qī diǎn bàn | 七点半 | |
| 7:45 | qī diǎn sān kè | 七点三刻 | |
| 8:00 | bā diǎn | 八点 | |
| 8:15 | bā diǎn yí kè | 八点一刻 | |
| 8:30 | bā diǎn bàn | 八点半 | |
| 8:45 | bā diǎn sān kè | 八点三刻 | |
| 9:00 | jiǔ diǎn | 九点 | |
| 9:15 | jiǔ diǎn yí kè | 九点一刻 | |
| 9:30 | jiǔ diǎn bàn | 九点半 | |
| 9:45 | jiǔ diǎn sān kè | 九点三刻 | |
| 10:00 | shí diǎn | 十点 | |
| 10:15 | shí diǎn yí kè | 十点一刻 | |
| 10:30 | shí diǎn bàn | 十点半 | |
| 10:45 | shí diǎn sān kè | 十点三刻 | |
| 11:00 | shí yī diǎn | 十一点 | |
| 11:15 | shí yī diǎn yí kè | 十一点一刻 | |
| 11:30 | shí yī diǎn bàn | 十一点半 | |
| 11:45 | shí yī diǎn sān kè | 十一点三刻 | |
| 12:00 | shí èr diǎn | 十二点 | |
| 12:15 | shí èr diǎn yí kè | 十二点一刻 | |
| 12:30 | shí èr diǎn bàn | 十二点半 | |
| 12:45 | shí èr diǎn sān kè | 十二点三刻 |
2. Thời gian từ 13:00 – 23:45
| Giờ | Pinyin | Tiếng Trung (âm thanh) | Chữ viết (Kéo để xem đầy đủ) |
|---|---|---|---|
| 13:00 | shí sān diǎn | 十三点 | |
| 13:15 | shí sān diǎn yí kè | 十三点一刻 | |
| 13:30 | shí sān diǎn bàn | 十三点半 | |
| 13:45 | shí sān diǎn sān kè | 十三点三刻 | |
| 14:00 | shí sì diǎn | 十四点 | |
| 14:15 | shí sì diǎn yí kè | 十四点一刻 | |
| 14:30 | shí sì diǎn bàn | 十四点半 | |
| 14:45 | shí sì diǎn sān kè | 十四点三刻 | |
| 15:00 | shí wǔ diǎn | 十五点 | |
| 15:15 | shí wǔ diǎn yí kè | 十五点一刻 | |
| 15:30 | shí wǔ diǎn bàn | 十五点半 | |
| 15:45 | shí wǔ diǎn sān kè | 十五点三刻 | |
| 16:00 | shí liù diǎn | 十六点 | |
| 16:15 | shí liù diǎn yí kè | 十六点一刻 | |
| 16:30 | shí liù diǎn bàn | 十六点半 | |
| 16:45 | shí liù diǎn sān kè | 十六点三刻 | |
| 17:00 | shí qī diǎn | 十七点 | |
| 17:15 | shí qī diǎn yí kè | 十七点一刻 | |
| 17:30 | shí qī diǎn bàn | 十七点半 | |
| 17:45 | shí qī diǎn sān kè | 十七点三刻 | |
| 18:00 | shí bā diǎn | 十八点 | |
| 18:15 | shí bā diǎn yí kè | 十八点一刻 | |
| 18:30 | shí bā diǎn bàn | 十八点半 | |
| 18:45 | shí bā diǎn sān kè | 十八点三刻 | |
| 19:00 | shí jiǔ diǎn | 十九点 | |
| 19:15 | shí jiǔ diǎn yí kè | 十九点一刻 | |
| 19:30 | shí jiǔ diǎn bàn | 十九点半 | |
| 19:45 | shí jiǔ diǎn sān kè | 十九点三刻 | |
| 20:00 | èr shí diǎn | 二十点 | |
| 20:15 | èr shí diǎn yí kè | 二十点一刻 | |
| 20:30 | èr shí diǎn bàn | 二十点半 | |
| 20:45 | èr shí diǎn sān kè | 二十点三刻 | |
| 21:00 | èr shí yī diǎn | 二十一点 | |
| 21:15 | èr shí yī diǎn yí kè | 二十一点一刻 | |
| 21:30 | èr shí yī diǎn bàn | 二十一点半 | |
| 21:45 | èr shí yī diǎn sān kè | 二十一点三刻 | |
| 22:00 | èr shí èr diǎn | 二十二点 | |
| 22:15 | èr shí èr diǎn yí kè | 二十二点一刻 | |
| 22:30 | èr shí èr diǎn bàn | 二十二点半 | |
| 22:45 | èr shí èr diǎn sān kè | 二十二点三刻 | |
| 23:00 | èr shí sān diǎn | 二十三点 | |
| 23:15 | èr shí sān diǎn yí kè | 二十三点一刻 | |
| 23:30 | èr shí sān diǎn bàn | 二十三点半 | |
| 23:45 | èr shí sān diǎn sān kè | 二十三点三刻 |
Việc nắm vững các kiến thức về giờ giấc, thứ, ngày và tháng trong năm là nền tảng quan trọng khi học tiếng Trung, bởi đây là những thông tin bạn sẽ sử dụng hàng ngày trong giao tiếp, từ việc lên lịch học tập, sắp xếp công việc, đến việc hỏi giờ, đặt hẹn hay theo dõi các sự kiện, lễ tết. Trong quá trình này, việc luyện tập với 50 câu tiếng Trung chủ đề thời gian – lịch trình – giờ giấc sẽ giúp bạn nhanh chóng quen với cách hỏi, trả lời và diễn đạt các mốc thời gian một cách tự nhiên và linh hoạt.
Khi thành thạo cách đọc, viết và phát âm các từ vựng liên quan đến ngày, tháng, tuần, giờ giấc, bạn không chỉ cải thiện khả năng tiếng Trung giao tiếp hàng ngày, mà còn nâng cao kỹ năng luyện nghe tiếng Trung nhờ việc nhận biết các từ và cụm từ trong câu nói. Đồng thời, luyện viết các chữ Hán liên quan đến thời gian sẽ giúp bạn củng cố khả năng học viết chữ Hán, tăng sự nhạy bén với hình thức chữ viết, và mở rộng vốn từ vựng tiếng Trung để sử dụng linh hoạt trong nhiều tình huống thực tế.
Nhìn chung, việc thành thạo các kiến thức về giờ giấc, thứ, ngày và tháng kết hợp với việc luyện tập 50 câu tiếng Trung chủ đề thời gian – lịch trình – giờ giấc sẽ giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc, dễ dàng trao đổi thông tin về thời gian với người bản xứ, lên kế hoạch học tập, tham gia các hoạt động xã hội, và sử dụng tiếng Trung một cách chính xác, tự nhiên và trôi chảy trong đời sống hằng ngày.
